TUỆ QUANG 慧光 FOUNDATION http://www.daitangvietnam.com Nguyên Tánh Trần Tiễn Khanh & Nguyên Hiển Trần Tiễn Huyến Phiên Âm Fri Oct 3 03:11:00 2008 ============================================================ 【經文資訊】大正新脩大藏經 第三十冊 No. 1570《廣百論本》 【Kinh văn tư tấn 】Đại Chánh Tân Tu Đại Tạng Kinh đệ tam thập sách No. 1570《quảng bách luận bản 》 【版本記錄】CBETA 電子佛典 V1.8 (UTF-8) 普及版,完成日期:2006/04/12 【bản bổn kí lục 】CBETA điện tử Phật Điển V1.8 (UTF-8) phổ cập bản ,hoàn thành nhật kỳ :2006/04/12 【編輯說明】本資料庫由中華電子佛典協會(CBETA)依大正新脩大藏經所編輯 【biên tập thuyết minh 】bổn tư liệu khố do Trung Hoa điện tử Phật Điển hiệp hội (CBETA)y Đại Chánh Tân Tu Đại Tạng Kinh sở biên tập 【原始資料】維習安大德提供之高麗藏 CD 經文,維習安大德提供,北美某大德提供 【nguyên thủy tư liệu 】Duy-Tập-An Đại Đức Đề cung chi cao lệ tạng CD Kinh văn ,Duy-Tập-An Đại Đức Đề cung ,Bắc-Mỹ-Mỗ Đại Đức Đề cung 【其它事項】本資料庫可自由免費流通,詳細內容請參閱【中華電子佛典協會版權宣告】(http://www.cbeta.org/copyright.htm) 【kỳ tha sự hạng 】bổn tư liệu khố khả tự do miễn phí lưu thông ,tường tế nội dung thỉnh tham duyệt 【Trung Hoa điện tử Phật Điển hiệp hội bản quyền tuyên cáo 】(http://www.cbeta.org/copyright.htm) ========================================================================= ========================================================================= # Taisho Tripitaka Vol. 30, No. 1570 廣百論本 # Taisho Tripitaka Vol. 30, No. 1570 quảng bách luận bản # CBETA Chinese Electronic Tripitaka V1.8 (UTF-8) Normalized Version, Release Date: 2006/04/12 # CBETA Chinese Electronic Tripitaka V1.8 (UTF-8) Normalized Version, Release Date: 2006/04/12 # Distributor: Chinese Buddhist Electronic Text Association (CBETA) # Distributor: Chinese Buddhist Electronic Text Association (CBETA) # Source material obtained from: Tripitaka Koreana as provided by Mr. Christian Wittern, Text as provided by Mr. Christian Wittern, Text as provided by Anonymous, USA # Source material obtained from: Tripitaka Koreana as provided by Mr. Christian Wittern, Text as provided by Mr. Christian Wittern, Text as provided by Anonymous, USA # Distributed free of charge. For details please read at http://www.cbeta.org/copyright_e.htm # Distributed free of charge. For details please read at http://www.cbeta.org/copyright_e.htm ========================================================================= =========================================================================   No. 1570 (cf. Nos. 1569, 1571)   No. 1570 (cf. Nos. 1569, 1571) 廣百論本一卷 quảng bách luận bản nhất quyển     聖天菩薩造     Thánh Thiên Bồ Tát tạo     三藏法師玄奘奉 詔譯     Tam tạng Pháp sư huyền Huyền Tráng  chiếu dịch   破常品第一   phá thường phẩm đệ nhất  一切為果生  所以無常性  nhất thiết vi/vì/vị quả sanh   sở dĩ vô thường tánh  故除佛無有  如實號如來  cố trừ Phật vô hữu   như thật hiệu Như Lai  無有時方物  有性非緣生  vô hữu thời phương vật   hữu tánh phi duyên sanh  故無時方物  有性而常住  cố vô thời phương vật   hữu tánh nhi thường trụ  非無因有性  有因即非常  phi vô nhân hữu tánh   hữu nhân tức phi thường  故無因欲成  真見說非有  cố vô nhân dục thành   chân kiến thuyết phi hữu  見所作無常  謂非作常住  kiến sở tác vô thường   vị phi tác thường trụ  既見無常有  應言常性無  ký kiến vô thường hữu   ưng ngôn thường tánh vô  愚夫妄分別  謂空等為常  ngu phu vọng phân biệt   vị không đẳng vi/vì/vị thường  智者依世間  亦不見此義  trí giả y thế gian   diệc bất kiến thử nghĩa  非唯一有分  遍滿一切分  phi duy nhất hữu phần   biến mãn nhất thiết phần  故知一一分  各別有有分  cố tri nhất nhất phân   các biệt hữu hữu phần  若法體實有  卷舒用可得  nhược/nhã pháp thể thật hữu   quyển thư dụng khả đắc  此定從他生  故成所生果  thử định tòng tha sanh   cố thành sở sanh quả  若離所生果  無有能生因  nhược/nhã ly sở sanh quả   vô hữu năng sanh nhân  是故能生因  皆成所生果  thị cố năng sanh nhân   giai thành sở sanh quả  諸法必變異  方作餘生因  chư Pháp tất biến dị   phương tác dư sanh nhân  如是變異因  豈得名常住  như thị biến dị nhân   khởi đắc danh thường trụ  若本無今有  自然常為因  nhược/nhã bản vô kim hữu   tự nhiên thường vi/vì/vị nhân  既許有自然  因則為妄立  ký hứa hữu tự nhiên   nhân tức vi/vì/vị vọng lập  云何依常性  而起於無常  vân hà y thường tánh   nhi khởi ư vô thường  因果相不同  世所未曾見  nhân quả tướng bất đồng   thế sở vị tằng kiến  若一分是因  餘分非因者  nhược/nhã nhất phân thị nhân   dư phần phi nhân giả  即應成種種  種種故非常  tức ưng thành chủng chủng   chủng chủng cố phi thường  在因微圓相  於果則非有  tại nhân vi viên tướng   ư quả tức phi hữu  是故諸極微  非遍體和合  thị cố chư cực vi   phi biến thể hòa hợp  於一極微處  既不許有餘  ư nhất cực vi xứ/xử   ký bất hứa hữu dư  是故亦不應  許因果等量  thị cố diệc bất ưng   hứa nhân quả đẳng lượng  微若有東方  必有東方分  vi nhược hữu Đông phương   tất hữu Đông phương phần  極微若有分  如何是極微  cực vi nhược hữu phần   như hà thị cực vi  要取前捨後  方得說為行  yếu thủ tiền xả hậu   phương đắc thuyết vi/vì/vị hạnh/hành/hàng  此二若是無  行者應非有  thử nhị nhược/nhã thị vô   hành giả ưng phi hữu  極微無初分  中後分亦無  cực vi vô sơ phần   trung hậu phần diệc vô  是則一切眼  皆所不能見  thị tắc nhất thiết nhãn   giai sở bất năng kiến  若因為果壞  是因即非常  nhược/nhã nhân vi/vì/vị quả hoại   thị nhân tức phi thường  或許果與因  二體不同處  hoặc hứa quả dữ nhân   nhị thể bất đồng xứ/xử  不見有諸法  常而是有對  bất kiến hữu chư Pháp   thường nhi thị hữu đối  故極微是常  諸佛未曾說  cố cực vi thị thường   chư Phật vị tằng thuyết  離縛所縛因  更無真解脫  ly phược sở phược nhân   cánh vô chân giải thoát  生成用闕故  設有亦名無  sanh thành dụng khuyết cố   thiết hữu diệc danh vô  究竟涅槃時  無蘊亦無我  cứu cánh Niết Bàn thời   vô uẩn diệc vô ngã  不見涅槃者  依何有涅槃  bất kiến Niết-Bàn giả   y hà hữu Niết-Bàn  我時捨諸德  離愛有何思  ngã thời xả chư đức   ly ái hữu hà tư  若有我無思  便用無所有  nhược hữu ngã vô tư   tiện dụng vô sở hữu  無餘有我種  則定能生思  vô dư hữu ngã chủng   tức định năng sanh tư  要無我無思  諸有乃無有  yếu vô ngã vô tư   chư hữu nãi vô hữu  若離苦有我  則定無涅槃  nhược/nhã ly khổ hữu ngã   tức định vô Niết-Bàn  是故涅槃中  我等皆永滅  thị cố Niết-Bàn trung   ngã đẳng giai vĩnh diệt  寧在世間求  非求於勝義  ninh tại thế gian cầu   phi cầu ư thắng nghĩa  以世間少有  於勝義都無  dĩ thế gian thiểu hữu   ư thắng nghĩa đô vô   破我品第二   phá ngã phẩm đệ nhị  內我實非男  非女非非二  nội ngã thật phi nam   phi nữ phi phi nhị  但由無智故  謂我為丈夫  đãn do vô trí cố   vị ngã vi/vì/vị trượng phu  若諸大種中  無男女非二  nhược/nhã chư đại chủng trung   vô nam nữ phi nhị  云何諸大種  有男等相生  vân hà chư đại chủng   hữu nam đẳng tướng sanh  汝我餘非我  故我無定相  nhữ ngã dư phi ngã   cố ngã vô định tướng  豈不於無常  妄分別為我  khởi bất ư vô thường   vọng phân biệt vi/vì/vị ngã  我即同於身  生生有變易  ngã tức đồng ư thân   sanh sanh hữu biến dịch  故離身有我  常住理不然  cố ly thân hữu ngã   thường trụ lý bất nhiên  若法無觸對  則無有動搖  nhược/nhã Pháp vô xúc đối   tức vô hữu động dao  是故身作業  非命者能造  thị cố thân tác nghiệp   phi mạng giả năng tạo  我常非所害  豈煩修護因  ngã thường phi sở hại   khởi phiền tu hộ nhân  誰恐食金剛  執杖防眾蠹  thùy khủng thực/tự Kim cương   chấp trượng phòng chúng đố  若有宿生念  便謂我為常  nhược hữu tú sanh niệm   tiện vị ngã vi/vì/vị thường  既見昔時痕  身亦應常住  ký kiến tích thời ngân   thân diệc ưng thường trụ  若我與思合  轉成思念者  nhược/nhã ngã dữ tư hợp   chuyển thành tư niệm giả  思亦應非思  故我非常住  tư diệc ưng phi tư   cố ngã phi thường trụ  我與樂等合  種種如樂等  ngã dữ lạc/nhạc đẳng hợp   chủng chủng như lạc/nhạc đẳng  我如樂等故  非一亦非常  ngã như lạc/nhạc đẳng cố   phi nhất diệc phi thường  若謂我思常  緣助成邪執  nhược/nhã vị ngã tư thường   duyên trợ thành tà chấp  如言火常住  則不緣薪等  như ngôn hỏa thường trụ   tức bất duyên tân đẳng  如至滅動物  作用彼無有  như chí diệt động vật   tác dụng bỉ vô hữu  故有我無思  其理不成就  cố hữu ngã vô tư   kỳ lý bất thành tựu  餘方起思界  別處見於思  dư phương khởi tư giới   biệt xứ/xử kiến ư tư  如鐵鋌鎔銷  我體應變壞  như thiết đĩnh dong tiêu   ngã thể ưng biến hoại  思如意量小  我似虛空大  tư như ý lượng tiểu   ngã tự hư không đại  唯應觀自相  則不見於思  duy ưng quán tự tướng   tức bất kiến ư tư  我德若周遍  何為他不受  ngã đức nhược/nhã chu biến   hà vi/vì/vị tha bất thọ/thụ  能障既言通  不應唯障一  năng chướng ký ngôn thông   bất ưng duy chướng nhất  若德並悲思  何能造一切  nhược/nhã đức tịnh bi tư   hà năng tạo nhất thiết  彼應與狂亂  俱癡無所成  bỉ ưng dữ cuồng loạn   câu si vô sở thành  若德能善解  造舍等諸物  nhược/nhã đức năng thiện giải   tạo xá đẳng chư vật  而不知受用  非理寧過此  nhi bất tri thọ dụng   phi lý ninh quá/qua thử  有動作無常  虛通無動作  hữu động tác vô thường   hư thông vô động tác  無用同無性  何不欣無我  vô dụng đồng Vô tánh   hà bất hân vô ngã  或觀我周遍  或見量同身  hoặc quán ngã chu biến   hoặc kiến lượng đồng thân  或執如極微  智者達非有  hoặc chấp như cực vi   trí giả đạt phi hữu  常法非可惱  何捨惱解脫  thường Pháp phi khả não   hà xả não giải thoát  是故計我常  證解脫非理  thị cố kế ngã thường   chứng giải thoát phi lý  我若實有性  不應讚離我  ngã nhược/nhã thật hữu tánh   bất ưng tán ly ngã  定知真實者  趣解脫應虛  định tri chân thật giả   thú giải thoát ưng hư  解脫中若無  前亦應非有  giải thoát trung nhược/nhã vô   tiền diệc ưng phi hữu  無雜時所見  彼真性應知  vô tạp thời sở kiến   bỉ chân tánh ứng tri  若無常皆斷  草等何不然  nhược/nhã vô thường giai đoạn   thảo đẳng hà bất nhiên  此理設為真  無明亦非有  thử lý thiết vi/vì/vị chân   vô minh diệc phi hữu  現見色等行  從緣生住滅  hiện kiến sắc đẳng hạnh/hành/hàng   tùng duyên sanh trụ diệt  故知汝執我  雖有而無有  cố tri nhữ chấp ngã   tuy hữu nhi vô hữu  如緣成芽等  緣成種等生  như duyên thành nha đẳng   duyên thành chủng đẳng sanh  故無常諸法  皆無常所起  cố vô thường chư Pháp   giai vô thường sở khởi  以法從緣生  故體而無斷  dĩ pháp tùng duyên sanh   cố thể nhi vô đoạn  以法從緣滅  故體亦非常  dĩ pháp tùng duyên diệt   cố thể diệc phi thường   破時品第三   phá thời phẩm đệ tam  瓶等在未來  即非有過現  bình đẳng tại vị lai   tức phi hữu quá/qua hiện  未來過現有  便是未來無  vị lai quá/qua hiện hữu   tiện thị vị lai vô  未來若已謝  而有未來體  vị lai nhược/nhã dĩ tạ   nhi hữu vị lai thể  此則恒未來  云何成過現  thử tức hằng vị lai   vân hà thành quá/qua hiện  法若在未來  現有未來相  Pháp nhược/nhã tại vị lai   hiện hữu vị lai tướng  應即為現在  如何名未來  ưng tức vi/vì/vị hiện tại   như hà danh vị lai  去來如現有  取果用何無  khứ lai như hiện hữu   thủ quả dụng hà vô  若體恒非無  何為不常住  nhược/nhã thể hằng phi vô   hà vi ất thường trụ  過去若過去  如何成過去  quá khứ nhược/nhã quá khứ   như hà thành quá khứ  過去不過去  如何成過去  quá khứ bất quá khứ   như hà thành quá khứ  未來若有生  如何非現在  vị lai nhược hữu sanh   như hà phi hiện tại  未來若無生  如何非常住  vị lai nhược/nhã vô sanh   như hà phi thường trụ  若未來無生  壞故非常者  nhược/nhã vị lai vô sanh   hoại cố phi thường giả  過去既無壞  何不謂為常  quá khứ ký vô hoại   hà bất vị vi/vì/vị thường  現在世無常  非由過去等  hiện tại thế vô thường   phi do quá khứ đẳng  除斯二所趣  更無有第三  trừ tư nhị sở thú   cánh vô hữu đệ tam  若後生諸行  先已有定體  nhược/nhã hậu sanh chư hạnh   tiên dĩ hữu định thể  說有定性人  應非是邪執  thuyết hữu định tánh nhân   ưng phi thị tà chấp  若法因緣生  即非先有體  nhược/nhã Pháp nhân duyên sanh   tức phi tiên hữu thể  先有而生者  生已復應生  tiên hữu nhi sanh giả   sanh dĩ phục ưng sanh  若見去來有  如何不見無  nhược/nhã kiến khứ lai hữu   như hà bất kiến vô  既見有去來  應不說為遠  ký kiến hữu khứ lai   ưng bất thuyết vi/vì/vị viễn  未作法若有  修戒等唐捐  vị tác Pháp nhược hữu   tu giới đẳng đường quyên  若少有所為  果則非先有  nhược/nhã thiểu hữu sở vi/vì/vị   quả tức phi tiên hữu  諸行既無常  果則非恒有  chư hạnh ký vô thường   quả tức phi hằng hữu  若有初有後  世共許非常  nhược hữu sơ hữu hậu   thế cộng hứa phi thường  應非勤解脫  解脫無去來  ưng phi cần giải thoát   giải thoát vô khứ lai  或許有去來  貪應離貪者  hoặc hứa hữu khứ lai   tham ưng ly tham giả  若執果先有  造宮舍嚴具  nhược/nhã chấp quả tiên hữu   tạo cung xá nghiêm cụ  柱等則唐捐  果先無亦爾  trụ đẳng tức đường quyên   quả tiên vô diệc nhĩ  諸法有轉變  慧者未曾有  chư pháp hữu chuyển biến   tuệ giả vị tằng hữu  唯除無智人  妄分別為有  duy trừ vô trí nhân   vọng phân biệt vi/vì/vị hữu  無常何有住  住無有何體  vô thường hà hữu trụ/trú   trụ/trú vô hữu hà thể  初若有住者  後應無變衰  sơ nhược hữu trụ/trú giả   hậu ưng vô biến suy  譬如無一識  能了於二義  thí như vô nhất thức   năng liễu ư nhị nghĩa  如是無一義  二識所能知  như thị vô nhất nghĩa   nhị thức sở năng tri  時若有餘住  住則不成時  thời nhược hữu dư trụ/trú   trụ/trú tức bất thành thời  時若餘住無  後滅應非有  thời nhược/nhã dư trụ/trú vô   hậu diệt ưng phi hữu  法與無常異  法則非無常  Pháp dữ vô thường dị   Pháp tức phi vô thường  法與無常一  法應非有住  Pháp dữ vô thường nhất   Pháp ưng phi hữu trụ/trú  無常初既劣  住力定應強  vô thường sơ ký liệt   trụ/trú lực định ưng cường  此二復何緣  後見成顛倒  thử nhị phục hà duyên   hậu kiến thành điên đảo  若遍諸法體  無常力初劣  nhược/nhã biến chư pháp thể   vô thường lực sơ liệt  應都無有住  或一切皆常  ưng đô vô hữu trụ/trú   hoặc nhất thiết giai thường  無常若恒有  住相應常無  vô thường nhược/nhã hằng hữu   trụ/trú tướng ứng thường vô  或彼法先常  後乃非常住  hoặc bỉ Pháp tiên thường   hậu nãi phi thường trụ  若法無常俱  而言有住者  nhược/nhã Pháp vô thường câu   nhi ngôn hữu trụ/trú giả  無常相應妄  或住相應虛  vô thường tướng ứng vọng   hoặc trụ/trú tướng ứng hư  無所見見無  迴心緣妄境  vô sở kiến kiến vô   hồi tâm duyên vọng cảnh  是故唯虛假  有憶念名生  thị cố duy hư giả   hữu ức niệm danh sanh   破見品第四   phá kiến phẩm đệ tứ  稟和希勝慧  是法器應知  bẩm hòa hy thắng tuệ   thị pháp khí ứng tri  異此有師資  無因獲勝利  dị thử hữu sư tư   vô nhân hoạch thắng lợi  說有及有因  淨與淨方便  thuyết hữu cập hữu nhân   tịnh dữ tịnh phương tiện  世間自不了  過豈在牟尼  thế gian tự bất liễu   quá/qua khởi tại Mâu Ni  捨諸有涅槃  邪宗所共許  xả chư hữu Niết-Bàn   tà tông sở cộng hứa  真空破一切  如何彼不欣  chân không phá nhất thiết   như hà bỉ bất hân  不知捨證因  無由能捨證  bất tri xả chứng nhân   vô do năng xả chứng  是故牟尼說  清涼餘定無  thị cố Mâu Ni thuyết   thanh lương dư định vô  若於佛所說  深事以生疑  nhược/nhã ư Phật sở thuyết   thâm sự dĩ sanh nghi  可依無相空  而生決定信  khả y vô tướng không   nhi sanh quyết định tín  觀現尚有妄  知後定為虛  quán hiện thượng hữu vọng   tri hậu định vi/vì/vị hư  諸依彼法行  被誑終無已  chư y bỉ Pháp hành   bị cuống chung vô dĩ  智者自涅槃  是能作難作  trí giả tự Niết-Bàn   thị năng tác nạn/nan tác  愚夫逢善導  而無隨趣心  ngu phu phùng Thiện Đạo   nhi vô tùy thú tâm  不知無怖畏  遍知亦復然  bất tri vô bố úy   biến tri diệc phục nhiên  定由少分知  而生於怖畏  định do thiểu phần tri   nhi sanh ư bố úy  生死順流法  愚夫常習行  sanh tử thuận lưu Pháp   ngu phu thường tập hạnh/hành/hàng  未曾修逆流  是故生怖畏  vị tằng tu nghịch lưu   thị cố sanh bố úy  諸有愚癡人  障他真實見  chư hữu ngu si nhân   chướng tha chân thật kiến  無由生善趣  如何證涅槃  vô do sanh thiện thú   như hà chứng Niết Bàn  寧毀犯尸羅  不損壞正見  ninh hủy phạm thi-la   bất tổn hoại chánh kiến  尸羅生善趣  正見得涅槃  thi-la sanh thiện thú   chánh kiến đắc Niết Bàn  寧彼起我執  非空無我見  ninh bỉ khởi ngã chấp   phi không vô ngã kiến  後兼向惡趣  初唯背涅槃  hậu kiêm hướng ác thú   sơ duy bối Niết-Bàn  空無我妙理  諸佛真境界  không vô ngã diệu lý   chư Phật chân cảnh giới  能怖眾惡見  涅槃不二門  năng bố/phố chúng ác kiến   Niết-Bàn bất nhị môn  愚聞空法名  皆生大怖畏  ngu văn không pháp danh   giai sanh Đại bố úy  如見大力者  怯劣悉奔逃  như kiến Đại lực giả   khiếp liệt tất bôn đào  諸佛雖無心  說摧他論法  chư Phật tuy vô tâm   thuyết tồi tha luận Pháp  而他論自壞  如野火焚薪  nhi tha luận tự hoại   như dã hỏa phần tân  諸有悟正法  定不樂邪宗  chư hữu ngộ chánh pháp   định bất lạc/nhạc tà tông  為餘出偽門  故顯真空義  vi/vì/vị dư xuất ngụy môn   cố hiển chân không nghĩa  若知佛所說  真空無我理  nhược/nhã tri Phật sở thuyết   chân không vô ngã lý  隨順不生欣  乖違無厭怖  tùy thuận bất sanh hân   quai vi vô yếm bố/phố  見諸外道眾  為多無義因  kiến chư ngoại đạo chúng   vi/vì/vị đa vô nghĩa nhân  樂正法有情  誰不深悲愍  lạc/nhạc chánh pháp hữu Tình   thùy bất thâm bi mẫn  婆羅門離繫  如來三所宗  Bà-la-môn ly hệ   Như Lai tam sở tông  耳眼意能知  故佛法深細  nhĩ nhãn ý năng tri   cố Phật Pháp thâm tế  婆羅門所宗  多令行誑詐  Bà-la-môn sở tông   đa lệnh hạnh/hành/hàng cuống trá  離繫外道法  多分順愚癡  ly hệ ngoại đạo Pháp   đa phần thuận ngu si  恭敬婆羅門  為誦諸明故  cung kính Bà-la-môn   vi/vì/vị tụng chư minh cố  愍念離繫者  由自苦其身  mẫn niệm ly hệ giả   do tự khổ kỳ thân  如苦業所感  非真解脫因  như khổ nghiệp sở cảm   phi chân giải thoát nhân  勝身業所生  亦非證解脫  thắng thân nghiệp sở sanh   diệc phi chứng giải thoát  略言佛所說  具二別餘宗  lược ngôn Phật sở thuyết   cụ nhị biệt dư tông  不害生人天  觀空證解脫  bất hại sanh nhân thiên   quán không chứng giải thoát  世人耽自宗  如愛本生地  thế nhân đam tự tông   như ái bản sanh địa  正法能摧滅  邪黨不生欣  chánh pháp năng tồi diệt   tà đảng bất sanh hân  有智求勝德  應信受真宗  hữu trí cầu Thắng đức   ưng tín thọ chân tông  正法如日輪  有目因能見  chánh pháp như nhật luân   hữu mục nhân năng kiến   破根境品第五   phá căn cảnh phẩm đệ ngũ  於瓶諸分中  可見唯是色  ư bình chư phần trung   khả kiến duy thị sắc  言瓶全可見  如何能悟真  ngôn bình toàn khả kiến   như hà năng ngộ chân  諸有勝慧人  隨前所說義  chư hữu thắng tuệ nhân   tùy tiền sở thuyết nghĩa  於香味及觸  一切類應遮  ư hương vị cập xúc   nhất thiết loại ưng già  若唯見瓶色  即言見瓶者  nhược/nhã duy kiến bình sắc   tức ngôn kiến bình giả  既不見香等  應名不見瓶  ký bất kiến hương đẳng   ưng danh bất kiến bình  有障礙諸色  體非全可見  hữu chướng ngại chư sắc   thể phi toàn khả kiến  彼分及中間  由此分所隔  bỉ phần cập trung gian   do thử phần sở cách  極微分有無  應審諦思察  cực vi phần hữu vô   ưng thẩm đế tư sát  引不成為證  義終不可成  dẫn bất thành vi/vì/vị chứng   nghĩa chung bất khả thành  一切有礙法  皆眾分所成  nhất thiết hữu ngại Pháp   giai chúng phần sở thành  言說字亦然  故非根所取  ngôn thuyết tự diệc nhiên   cố phi căn sở thủ  離顯色有形  云何取形色  ly hiển sắc hữu hình   vân hà thủ hình sắc  即顯取形色  何故不由身  tức hiển thủ hình sắc   hà cố bất do thân  離色有色因  應非眼所見  ly sắc hữu sắc nhân   ưng phi nhãn sở kiến  二法體既異  如何不別觀  nhị pháp thể ký dị   như hà bất biệt quán  身覺於堅等  共立地等名  thân giác ư kiên đẳng   cọng lập địa đẳng danh  故唯於觸中  說地等差別  cố duy ư xúc trung   thuyết địa đẳng sái biệt  瓶所見生時  不見有異德  bình sở kiến sanh thời   bất kiến hữu dị đức  體生如所見  故實性都無  thể sanh như sở kiến   cố thật tánh đô vô  眼等皆大造  何眼見非餘  nhãn đẳng giai Đại tạo   hà nhãn kiến phi dư  故業果難思  牟尼真實說  cố nghiệp quả nạn/nan tư   Mâu Ni chân thật thuyết  智緣未有故  智非在見先  trí duyên vị hữu cố   trí phi tại kiến tiên  居後智唐捐  同時見無用  cư hậu trí đường quyên   đồng thời kiến vô dụng  眼若行至境  色遠見應遲  nhãn nhược/nhã hạnh/hành/hàng chí cảnh   sắc viễn kiến ưng trì  何不亦分明  照極遠近色  hà bất diệc phân minh   chiếu cực viễn cận sắc  若見已方行  行即為無用  nhược/nhã kiến dĩ phương hạnh/hành/hàng   hạnh/hành/hàng tức vi/vì/vị vô dụng  若不見而往  定欲見應無  nhược/nhã bất kiến nhi vãng   định dục kiến ưng vô  若不往而觀  應見一切色  nhược/nhã bất vãng nhi quán   ưng kiến nhất thiết sắc  眼既無行動  無遠亦無障  nhãn ký vô hạnh/hành/hàng động   vô viễn diệc Vô chướng  諸法體相用  前後定應同  chư pháp thể tướng dụng   tiền hậu định ưng đồng  如何此眼根  不見於眼性  như hà thử nhãn căn   bất kiến ư nhãn tánh  眼中無色識  識中無色眼  nhãn trung vô sắc thức   thức trung vô sắc nhãn  色內二俱無  何能合見色  sắc nội nhị câu vô   hà năng hợp kiến sắc  所聞若能表  何不成非音  sở văn nhược/nhã năng biểu   hà bất thành phi âm  聲若非能詮  何故緣生解  thanh nhược/nhã phi năng thuyên   hà cố duyên sanh giải  聲若至耳聞  如何了聲本  thanh nhược/nhã chí nhĩ văn   như hà liễu thanh bổn  聲無頓說理  如何全可知  thanh vô đốn thuyết lý   như hà toàn khả tri  乃至非所聞  應非是聲性  nãi chí phi sở văn   ưng phi thị thanh tánh  先無而後有  理定不相應  tiên vô nhi hậu hữu   lý định bất tướng ứng  心若離諸根  去亦應無用  tâm nhược/nhã ly chư căn   khứ diệc ưng vô dụng  設如是命者  應常無有心  thiết như thị mạng giả   ưng thường vô hữu tâm  令心妄取塵  依先見如焰  lệnh tâm vọng thủ trần   y tiên kiến như diễm  妄立諸法義  是想蘊應知  vọng lập chư pháp nghĩa   thị tưởng uẩn ứng tri  眼色等為緣  如幻生諸識  nhãn sắc đẳng vi/vì/vị duyên   như huyễn sanh chư thức  若執為實有  幻喻不應成  nhược/nhã chấp vi/vì/vị thật hữu   huyễn dụ bất ưng thành  世間諸所有  無不皆難測  thế gian chư sở hữu   vô bất giai nạn/nan trắc  根境理同然  智者何驚異  căn cảnh lý đồng nhiên   trí giả hà kinh dị  諸法如火輪  變化夢幻事  chư Pháp như hỏa luân   biến hóa mộng huyễn sự  水月彗星響  陽焰及浮雲  thủy nguyệt tuệ tinh hưởng   dương diệm cập phù vân   破邊執品第六   phá biên chấp phẩm đệ lục  諸法若實有  應不依他成  chư Pháp nhược/nhã thật hữu   ưng bất y tha thành  既必依他成  定知非實有  ký tất y tha thành   định tri phi thật hữu  非即色有瓶  非離色有瓶  phi tức sắc hữu bình   phi ly sắc hữu bình  非依瓶有色  非有瓶依色  phi y bình hữu sắc   phi hữu bình y sắc  若見二相異  謂離瓶有同  nhược/nhã kiến nhị tướng dị   vị ly bình hữu đồng  二相既有殊  應離瓶有異  nhị tướng ký hữu thù   ưng ly bình hữu dị  若一不名瓶  瓶應不名一  nhược/nhã nhất bất danh bình   bình ưng bất danh nhất  瓶一曾無合  瓶應無一名  bình nhất tằng vô hợp   bình ưng vô nhất danh  若色遍於實  色應得大名  nhược/nhã sắc biến ư thật   sắc ưng đắc Đại danh  敵論若非他  應申自宗義  địch luận nhược/nhã phi tha   ưng thân tự tông nghĩa  有數等能相  顯所相不成  hữu số đẳng năng tướng   hiển sở tướng bất thành  除此更無因  故諸法非有  trừ thử cánh vô nhân   cố chư Pháp phi hữu  離別相無瓶  故瓶體非一  ly biệt tướng vô bình   cố bình thể phi nhất  一一非瓶故  瓶體亦非多  nhất nhất phi bình cố   bình thể diệc phi đa  非無有觸體  與有觸體合  phi vô hữu xúc thể   dữ hữu xúc thể hợp  故色等諸法  不可合為瓶  cố sắc đẳng chư Pháp   bất khả hợp vi/vì/vị bình  色是瓶一分  故色體非瓶  sắc thị bình nhất phân   cố sắc thể phi bình  有分既為無  一分如何有  hữu phần ký vi/vì/vị vô   nhất phân như hà hữu  一切色等性  色等相無差  nhất thiết sắc đẳng tánh   sắc đẳng tướng vô sái  唯一類是瓶  餘非有何理  duy nhất loại thị bình   dư phi hữu hà lý  若色異味等  不異於瓶等  nhược/nhã sắc dị vị đẳng   bất dị ư bình đẳng  瓶等即味等  色何即瓶等  bình đẳng tức vị đẳng   sắc hà tức bình đẳng  瓶等既無因  體應不成果  bình đẳng ký vô nhân   thể ưng bất thành quả  故若異色等  瓶等定為無  cố nhược/nhã dị sắc đẳng   bình đẳng định vi/vì/vị vô  瓶等因若有  可為瓶等因  bình đẳng nhân nhược hữu   khả vi/vì/vị bình đẳng nhân  瓶等因既無  如何生瓶等  bình đẳng nhân ký vô   như hà sanh bình đẳng  色等和合時  終不成香等  sắc đẳng hòa hợp thời   chung bất thành hương đẳng  故和合一體  應如瓶等無  cố hòa hợp nhất thể   ưng như bình đẳng vô  如離於色等  瓶體實為無  như ly ư sắc đẳng   bình thể thật vi/vì/vị vô  色體亦應然  離風等非有  sắc thể diệc ưng nhiên   ly phong đẳng phi hữu  煖即是火性  非煖如何燒  noãn tức thị hỏa tánh   phi noãn như hà thiêu  故薪體為無  離此火非有  cố tân thể vi/vì/vị vô   ly thử hỏa phi hữu  餘煖雜故成  如何不成火  dư noãn tạp cố thành   như hà bất thành hỏa  若餘不成煖  由火法應無  nhược/nhã dư bất thành noãn   do hỏa pháp ưng vô  若火微無薪  應離薪有火  nhược/nhã hỏa vi vô tân   ưng ly tân hữu hỏa  火微有薪者  應無火極微  hỏa vi hữu tân giả   ưng vô hỏa cực vi  審觀諸法時  無一體實有  thẩm quán chư Pháp thời   vô nhất thể thật hữu  一體既非有  多體亦應無  nhất thể ký phi hữu   đa thể diệc ưng vô  若法更無餘  汝謂為一體  nhược/nhã Pháp cánh vô dư   nhữ vị vi/vì/vị nhất thể  諸法皆三性  故一體為無  chư Pháp giai tam tánh   cố nhất thể vi/vì/vị vô  有非有俱非  一非一雙泯  hữu phi hữu câu phi   nhất phi nhất song mẫn  隨次應配屬  智者達非真  tùy thứ ưng phối chúc   trí giả đạt phi chân  於相續假法  惡見諸真常  ư tướng tục giả pháp   ác kiến chư chân thường  積集假法中  邪執言實有  tích tập giả pháp trung   tà chấp ngôn thật hữu  諸法眾緣成  性羸無自在  chư Pháp chúng duyên thành   tánh luy vô tự tại  虛假依他立  故我法皆無  hư giả y tha lập   cố ngã pháp giai vô  果眾緣合成  離緣無別果  quả chúng duyên hợp thành   ly duyên vô biệt quả  如是合與果  諸聖達皆無  như thị hợp dữ quả   chư Thánh đạt giai vô  識為諸有種  境是識所行  thức vi/vì/vị chư hữu chủng   cảnh thị thức sở hạnh/hành/hàng  見境無我時  諸有種皆滅  kiến cảnh vô ngã thời   chư hữu chủng giai diệt   破有為相品第七   phá hữu vi/vì/vị tướng phẩm đệ thất  若本無而生  先無何不起  nhược/nhã bản vô nhi sanh   tiên vô hà bất khởi  本有而生者  後有復應生  bản hữu nhi sanh giả   hậu hữu phục ưng sanh  果若能違因  先無不應理  quả nhược/nhã năng vi nhân   tiên vô bất ưng lý  果立因無用  先有亦不成  quả lập nhân vô dụng   tiên hữu diệc bất thành  此時非有生  彼時亦無生  thử thời phi hữu sanh   bỉ thời diệc vô sanh  此彼時無生  何時當有生  thử bỉ thời vô sanh   hà thời đương hữu sanh  如生於自性  生義既為無  như sanh ư tự tánh   sanh nghĩa ký vi/vì/vị vô  於他性亦然  生義何成有  ư tha tánh diệc nhiên   sanh nghĩa hà thành hữu  初中後三位  生前定不成  sơ trung hậu tam vị   sanh tiền định bất thành  二一既為無  一一如何有  nhị nhất ký vi/vì/vị vô   nhất nhất như hà hữu  非離於他性  唯從自性生  phi ly ư tha tánh   duy tùng tự tánh sanh  非從他及俱  故生定非有  phi tòng tha cập câu   cố sanh định phi hữu  前後及同時  二俱不可說  tiền hậu cập đồng thời   nhị câu bất khả thuyết  故生與瓶等  唯假有非真  cố sanh dữ bình đẳng   duy giả hữu phi chân  舊若在新前  前生不應理  cựu nhược/nhã tại tân tiền   tiền sanh bất ưng lý  舊若居新後  後生理不成  cựu nhược/nhã cư tân hậu   hậu sanh lý bất thành  現非因現起  亦非因去來  hiện phi nhân hiện khởi   diệc phi nhân khứ lai  未來亦不因  去來今世起  vị lai diệc bất nhân   khứ lai kim thế khởi  若具即無來  既滅應非往  nhược/nhã cụ tức vô lai   ký diệt ưng phi vãng  法體相如是  幻等喻非虛  pháp thể tướng như thị   huyễn đẳng dụ phi hư  生住滅三相  同時有不成  sanh trụ diệt tam tướng   đồng thời hữu bất thành  前後亦為無  如何執為有  tiền hậu diệc vi/vì/vị vô   như hà chấp vi/vì/vị hữu  若生等諸相  復有別生等  nhược/nhã sanh đẳng chư tướng   phục hưũ biệt sanh đẳng  應住滅如生  或生住如滅  ưng trụ/trú diệt như sanh   hoặc sanh trụ/trú như diệt  所相異能相  何為體非常  sở tướng dị năng tướng   hà vi/vì/vị thể phi thường  不異四應同  或復全非有  bất dị tứ ưng đồng   hoặc phục toàn phi hữu  有不生有法  有不生無法  hữu bất sanh hữu Pháp   hữu bất sanh vô Pháp  無不生有法  無不生無法  vô bất sanh hữu Pháp   vô bất sanh vô Pháp  有不成有法  有不成無法  hữu bất thành hữu pháp   hữu bất thành vô Pháp  無不成有法  無不成無法  vô bất thành hữu pháp   vô bất thành vô Pháp  半生半未生  非一生時體  bán sanh bán vị sanh   phi nhất sanh thời thể  或以未生位  應亦是生時  hoặc dĩ vị sanh vị   ưng diệc thị sanh thời  生時若是果  體即非生時  sanh thời nhược/nhã thị quả   thể tức phi sanh thời  生時若自然  應失生時性  sanh thời nhược/nhã tự nhiên   ưng thất sanh thời tánh  已生異未生  別有中間位  dĩ sanh dị vị sanh   biệt hữu trung gian vị  生時異二位  應別有中間  sanh thời dị nhị vị   ưng biệt hữu trung gian  若謂生時捨  方得已生時  nhược/nhã vị sanh thời xả   phương đắc dĩ sanh thời  是則應有餘  得時而可見  thị tắc ưng hữu dư   đắc thời nhi khả kiến  若至已生位  理必無生時  nhược/nhã chí dĩ sanh vị   lý tất vô sanh thời  已生有生時  云何從彼起  dĩ sanh hữu sanh thời   vân hà tòng bỉ khởi  未至已生位  若立為生時  vị chí dĩ sanh vị   nhược/nhã lập vi/vì/vị sanh thời  何不謂無瓶  未生無別故  hà bất vị vô bình   vị sanh vô biệt cố  非生時有用  能簡未生時  phi sanh thời hữu dụng   năng giản vị sanh thời  亦非體未圓  別於已生位  diệc phi thể vị viên   biệt ư dĩ sanh vị  前位生時無  後位方言有  tiền vị sanh thời vô   hậu vị phương ngôn hữu  兼成已生位  故此位非無  kiêm thành dĩ sanh vị   cố thử vị phi vô  有時名已生  無時名未起  Hữu Thời danh dĩ sanh   vô thời danh vị khởi  除茲有無位  誰復謂生時  trừ tư hữu vô vị   thùy phục vị sanh thời  諸有執離因  無別所成果  chư hữu chấp ly nhân   vô biệt sở thành quả  轉生及轉滅  理皆不可成  chuyển sanh cập chuyển diệt   lý giai bất khả thành   教誡弟子品第八   giáo giới đệ-tử phẩm đệ bát  由少因緣故  疑空謂不空  do thiểu nhân duyên cố   nghi không vị bất không  依前諸品中  理教應重遣  y tiền chư phẩm trung   lý giáo ưng trọng khiển  能所說若有  空理則為無  năng sở thuyết nhược hữu   không lý tức vi/vì/vị vô  諸法假緣成  故三事非有  chư Pháp giả duyên thành   cố tam sự phi hữu  若唯說空過  不空義即成  nhược/nhã duy thuyết không quá   bất không nghĩa tức thành  不空過已明  空義應先立  bất không quá dĩ minh   không nghĩa ưng tiên lập  諸欲壞他宗  必應成己義  chư dục hoại tha tông   tất ưng thành kỷ nghĩa  何樂談他失  而無立己宗  hà lạc/nhạc đàm tha thất   nhi vô lập kỷ tông  為破一等執  假立遣為宗  vi/vì/vị phá nhất đẳng chấp   giả lập khiển vi/vì/vị tông  他三執既除  自宗隨不立  tha tam chấp ký trừ   tự tông tùy bất lập  許執為現見  空因非有能  hứa chấp vi/vì/vị hiện kiến   không nhân phi hữu năng  餘宗現見因  此宗非所許  dư tông hiện kiến nhân   thử tông phi sở hứa  若無不空理  空理如何成  nhược/nhã vô bất không lý   không lý như hà thành  汝既不立空  不空應不立  nhữ ký bất lập không   bất không ưng bất lập  若許有無宗  有宗方可立  nhược/nhã hứa hữu vô tông   hữu tông phương khả lập  無宗若非有  有宗應不成  vô tông nhược/nhã phi hữu   hữu tông ưng bất thành  若諸法皆空  如何火名煖  nhược/nhã chư pháp giai không   như hà hỏa danh noãn  此如前具遣  火煖俗非真  thử như tiền cụ khiển   hỏa noãn tục phi chân  若謂法實有  遮彼說為空  nhược/nhã vị Pháp thật hữu   già bỉ thuyết vi/vì/vị không  應四論皆真  見何過而捨  ưng tứ luận giai chân   kiến hà quá/qua nhi xả  若諸法都無  生死應非有  nhược/nhã chư Pháp đô vô   sanh tử ưng phi hữu  諸佛何曾許  執法定為無  chư Phật hà tằng hứa   chấp pháp định vi/vì/vị vô  若真離有無  何緣言俗有  nhược/nhã chân ly hữu vô   hà duyên ngôn tục hữu  汝本宗亦爾  致難復何為  nhữ bổn tông diệc nhĩ   trí nạn/nan phục hà vi/vì/vị  諸法若都無  差別應非有  chư Pháp nhược/nhã đô vô   sái biệt ưng phi hữu  執諸法皆有  差別亦應無  chấp chư Pháp giai hữu   sái biệt diệc ưng vô  若謂法非有  無能破有因  nhược/nhã vị Pháp phi hữu   vô năng phá hữu nhân  破有因已明  汝宗何不立  phá hữu nhân dĩ minh   nhữ tông hà bất lập  說破因易得  是世俗虛言  thuyết phá nhân dịch đắc   thị thế tục hư ngôn  汝何緣不能  遮破真空義  nhữ hà duyên bất năng   già phá chân không nghĩa  有名詮法有  謂法實非無  hữu danh thuyên pháp hữu   vị Pháp thật phi vô  無名表法無  法實應非有  vô danh biểu Pháp vô   Pháp thật ưng phi hữu  由名解法有  遂謂法非無  do danh giải pháp hữu   toại vị Pháp phi vô  因名知法無  應信法非有  nhân danh tri Pháp vô   ưng tín Pháp phi hữu  諸世間可說  皆是假非真  chư thế gian khả thuyết   giai thị giả phi chân  離世俗名言  乃是真非假  ly thế tục danh ngôn   nãi thị chân phi giả  謗諸法為無  可墜於無見  báng chư Pháp vi/vì/vị vô   khả trụy ư vô kiến  唯蠲諸妄執  如何說墮無  duy quyên chư vọng chấp   như hà thuyết đọa vô  有非真有故  無亦非真無  hữu phi chân hữu cố   vô diệc phi chân vô  既無有真無  何有於真有  ký vô hữu chân vô   hà hữu ư chân hữu  有因證法空  法空應不立  hữu nhân chứng pháp không   pháp không ưng bất lập  宗因無異故  因體實為無  tông nhân vô dị cố   nhân thể thật vi/vì/vị vô  謂空喻別有  例諸法非空  vị không dụ biệt hữu   lệ chư Pháp phi không  唯有喻應成  內我同烏黑  duy hữu dụ ưng thành   nội ngã đồng ô hắc  若法本性空  見空有何德  nhược/nhã pháp bản tánh không   kiến không hữu hà đức  虛妄分別縛  證空見能除  hư vọng phân biệt phược   chứng không kiến năng trừ  法成一成無  違真亦違俗  pháp thành nhất thành vô   vi chân diệc vi tục  故與有一異  二俱不可言  cố dữ hữu nhất dị   nhị câu bất khả ngôn  有非有俱非  諸宗皆寂滅  hữu phi hữu câu phi   chư tông giai tịch diệt  於中欲興難  畢竟不能申  ư trung dục hưng nạn/nan   tất cánh bất năng thân 聖天菩薩。造論既周。重敘摧邪。復說頌曰。 Thánh Thiên Bồ Tát 。tạo luận ký châu 。trọng tự tồi tà 。phục thuyết tụng viết 。  我在為燎邪宗火  沷以如來正教酥  ngã tại vi/vì/vị liệu tà tông hỏa   沷dĩ Như Lai chánh giáo tô  又扇因明廣大風  誰敢如蛾投猛焰  hựu phiến nhân minh quảng đại phong   thùy cảm như nga đầu mãnh diệm 廣百論本一卷 quảng bách luận bản nhất quyển ============================================================ TUỆ QUANG 慧光 FOUNDATION http://www.daitangvietnam.com Nguyên Tánh Trần Tiễn Khanh & Nguyên Hiển Trần Tiễn Huyến Phiên Âm Fri Oct 3 03:11:22 2008 ============================================================